Download miễn phí file bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỉnh Long An mới nhất (giai đoạn 2021-2030) bao gồm địa giới hành chính thành phố Tân An; Thị xã Kiến Tường và 13 huyện: Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Giuộc, Cần Đước, Châu Thành, Tân Trụ, Đức Hòa, Đức Huệ, Thạnh Hóa, Tân Thạnh, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng.
Tổng quan sơ bộ về tỉnh Long An
Long An là một tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Là địa phương nằm ở cửa ngõ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long liền kề với Thành phố Hồ Chí Minh.
Năm 2021, Long An là đơn vị hành chính Việt Nam đông thứ 13 về số dân, trong danh sách đơn vị hành chính Việt Nam theo GRDP, xếp thứ 12 về tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), xếp thứ 14 về GRDP bình quân đầu người. Với 1.763.754 người dân GRDP đạt 138.198 tỉ đồng, GRDP bình quân đầu người đạt gần 81 triệu đồng, tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 9,41%.
Long An là tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Nam bộ và là cửa ngõ nối liền Đông Nam Bộ với khu vực đồng bằng sông Cửu Long, nhất là có chung đường ranh giới với Thành phố Hồ Chí Minh, bằng hệ thống các quốc lộ: 1, 50, 62, N1, N2 (Đường Hồ Chí Minh). Tỉnh được xem là thị trường tiêu thụ hàng hóa nông sản lớn nhất của Đồng bằng Sông Cửu Long.
Tỉnh Long An thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long, có tọa độ địa lý từ 105030′ 30 đến 106047′ 02 kinh độ Đông và 10023’40 đến 11002′ 00 vĩ độ Bắc, cách trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 45 km theo Quốc lộ 1, có vị trí địa lý:
- Phía đông và đông bắc giáp Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Tây Ninh
- Phía tây và tây bắc giáp giáp tỉnh Đồng Tháp và tỉnh Prey Veng, Vương quốc Campuchia
- Phía nam giáp tỉnh Tiền Giang
- Phía bắc tỉnh Svay Rieng, Vương quốc Campuchia.
Dù được xếp vào vùng đồng bằng sông Cửu Long nhưng Long An nằm trong khu vực chuyển tiếp giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. Sở hữu vị trí địa lý khá đặc biệt bên cạnh đó còn thuộc vùng kinh tế trọng điểm Nam bộ, Long An được xác định là vùng kinh tế động lực có vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế Việt Nam.
Trước năm 1975, tỉnh Long An (không bao gồm các huyện thị thuộc vùng Đồng Tháp Mười ngày nay) thuộc vùng Đông Nam Bộ. Hiện nay, dù được xếp vào vùng đồng bằng sông Cửu Long nhưng Long An là phần đất chuyển tiếp giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ, nên địa hình có xu hướng thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam. Phía Bắc và Đông Bắc tỉnh có một số gò đồi thấp; giữa tỉnh là vùng đồng bằng và phía Tây Nam tỉnh là vùng trũng Đồng Tháp Mười, trong đó có khu rừng tràm ngập phèn rộng 46.300 ha.
Các điểm cực của tỉnh:
- Điểm cực bắc tại xã Hưng Điền A, huyện Vĩnh Hưng
- Điểm cực nam tại xã An Lục Long, huyện Châu Thành, Long An
- Điểm cực đông tại xã Tân Tập, huyện Cần Giuộc
- Điểm cực tây tại xã Hưng Điền, huyện Tân Hưng.
(Nguồn: Wikipedia.org)
File Download bản đồ quy hoạch tỉnh Long An [PDF/CAD]
File tải bản đồ quy hoạch tỉnh Long An thường là file với định dạng PDF, DGN, DWG,… nên muốn đọc được những file này cần có các phần mềm chuyên dụng như Foxit PDF Reader, Adobe Acrobat, Auto CAD, Microstation,… Những phần mềm này các bạn có thể tìm trên mạng rồi download về cài đặt và sử dụng.
Lưu ý: Các file bản đồ quy hoạch tỉnh Long An đều là FILE GỐC 100% chưa qua chỉnh sửa hay thay đổi bất cứ thông tin gì, được tải về từ website của sở tài nguyên môi trường quận, thành phố. Chúng tôi chỉ re-upload các file này và chia sẻ đến bạn. Chúng tôi luôn nỗ lực để cập nhật những file quy hoạch mới nhất, nhưng vẫn có một số địa phương chưa có hoặc chưa cập nhật file mới nhất, nên chúng tôi chỉ chia sẻ những file gần đây nhất.
XEM THÊM BẢN ĐỒ QUY HOẠCH 63 TỈNH, THÀNH VIỆT NAM
1. Điện Biên | 2. Hòa Bình | 3. Lai Châu | 4. Lào Cai |
5. Sơn La | 6. Yên Bái | 7. Bắc Giang | 8. Bắc Kạn |
9. Cao Bằng | 10. Hà Giang | 11. Lạng Sơn | 12. Phú Thọ |
13. Quảng Ninh | 14. Thái Nguyên | 15. Tuyên Quang | 16. Bắc Ninh |
17. Hà Nam | 18. Thành phố Hà Nội | 19. Hải Dương | 20. Thành phố Hải Phòng |
21. Hưng Yên | 22. Nam Định | 23. Ninh Bình | 24. Thái Bình |
25. Vĩnh Phúc | 26. Hà Tĩnh | 27. Nghệ An | 28. Quảng Bình |
29. Quảng Trị | 30. Thanh Hóa | 31. Thừa Thiên Huế | 32. Bình Định |
33. Bình Thuận | 34. Thành phố Đà Nẵng | 35. Khánh Hòa | 36. Ninh Thuận |
37. Phú Yên | 38. Quảng Nam | 39. Quảng Ngãi | 40. Đắk Lắk |
41. Đắk Nông | 42. Gia Lai | 43. Kon Tum | 44. Lâm Đồng |
45. Bà Rịa- Vũng Tàu | 46. Bình Dương | 57. Bình Phước | 48. Đồng Nai |
49. Thành phố Hồ Chí Minh | 50. Tây Ninh | 51. An Giang | 52. Bạc Liêu |
53. Bến Tre | 54. Cà Mau | 55. Thành phố Cần Thơ | 56. Đồng Tháp |
57. Hậu Giang | 58. Kiên Giang | 59. Long An | 60. Sóc Trăng |
61. Tiền Giang | 62. Trà Vinh | 63. Vĩnh Long |
Xem thêm: