Download miễn phí file bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỉnh Hòa Bình mới nhất (giai đoạn 2021-2030) bao gồm địa giới hành chính Thành phố Hòa Bình và 9 huyện: Cao Phong, Đà Bắc, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Lương Sơn, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy.
Tổng quan sơ bộ về tỉnh Hòa Bình
Hòa Bình là một tỉnh miền núi thuộc vùng Tây Bắc Bộ, Việt Nam. Tỉnh Hòa Bình có diện tích lớn thứ 29 trong 63 tỉnh thành của Việt Nam và là đơn vị hành chính Việt Nam đông thứ 49 về số dân (năm 2018).
Năm 2018, xếp thứ 47 về Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), xếp thứ 30 về GRDP bình quân đầu người, đứng thứ 20 về tốc độ tăng trưởng GRDP. Với 846,1 nghìn dân[9], GRDP đạt 40.867 tỉ Đồng (tương ứng với 1,7749 tỉ USD), GRDP bình quân đầu người đạt 48,3 triệu đồng (tương ứng với 2.098 USD), tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 8,36%.
Hòa Bình có vị trí ở phía nam Bắc Bộ, giới hạn ở tọa độ 20°19′ – 21°08′ vĩ độ Bắc, 104°48′ – 105°40′ kinh độ Đông, tỉnh lỵ là thành phố Hòa Bình nằm cách trung tâm thủ đô Hà Nội 73 km.
Cũng giống như Ninh Bình và Thanh Hóa, tỉnh Hòa Bình nằm giáp ranh giữa ba khu vực: Tây Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ của Việt Nam.
Tỉnh Hòa Bình có vị trí địa lý:
- Phía bắc giáp tỉnh Phú Thọ
- Phía đông giáp tỉnh Hà Nam, tỉnh Ninh Bình và thủ đô Hà Nội
- Phía tây giáp tỉnh Sơn La
- Phía nam giáp tỉnh Thanh Hóa.
Các điểm cực của tỉnh Hòa Bình:
- Điểm cực bắc tại: xóm Nghê, xã Nánh Nghê, huyện Đà Bắc.
- Điểm cực tây tại: xã Cun Pheo, huyện Mai Châu.
- Điểm cực đông tại: thôn Ngọc Lâm, xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy.
- Điểm cực nam tại: xóm Hổ, xã Ngọc Lương, huyện Yên Thủy.
Diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 4.662.5 km², chiếm 1,41% tổng diện tích tự nhiên của Việt Nam.
Hòa Bình là tỉnh miền núi, tiếp giáp với phía tây đồng bằng sông Hồng, Hòa Bình có địa hình núi trung bình, chia cắt phức tạp, độ dốc lớn và theo hướng tây bắc – đông nam, phân chia thành 2 vùng: vùng núi cao nằm về phía tây bắc có độ cao trung bình từ 600 – 700 m, địa hình hiểm trở, diện tích 212.740 ha, chiếm 44,8% diện tích toàn vùng; vùng núi thấp nằm ở phía đông nam, diện tích 262.202 ha, chiếm 55,2% diện tích toàn tỉnh, địa hình gồm các dải núi thấp, ít bị chia cắt, độ dốc trung bình từ 20 – 250, độ cao trung bình từ 100 – 200 m.
Bên cạnh đó, hệ thống sông ngòi trên địa bàn tỉnh phân bố tương đối đồng đều với các sông lớn như sông Đà, sông Mã, sông Bưởi, sông Lạng, sông Bùi…
Hòa Bình có khí hậu cận nhiệt đới ẩm, mùa đông phi nhiệt đới khô lạnh, ít mưa; mùa hè nóng, mưa nhiều. Nhiệt độ trung bình hàng năm trên 23 °C. Tháng 7 có nhiệt độ cao nhất trong năm, trung bình 27 – 29 °C, ngược lại tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất, trung bình 15,5 – 16,5 °C.
(Nguồn: Wikipedia.org)
File Download bản đồ quy hoạch tỉnh Hòa Bình [PDF/CAD]
File tải bản đồ quy hoạch tỉnh Hòa Bình thường là file với định dạng PDF, DGN, DWG,… nên muốn đọc được những file này cần có các phần mềm chuyên dụng như Foxit PDF Reader, Adobe Acrobat, Auto CAD, Microstation,… Những phần mềm này các bạn có thể tìm trên mạng rồi download về cài đặt và sử dụng.
Danh sách file bản đồ quy hoạch tỉnh Hòa Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (rà soát sau thẩm định):
- Bản đồ vị trí và các mối quan hệ của tỉnh
- Bản đồ hiện trạng điều kiện tự nhiên
- Bản đồ hiện trạng phát triển kinh tế – xã hội
- Bản đồ hiện trạng phát triển khu cụm công nghiệp
- Bản đồ hiện trạng phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản
- Bản đồ hiện trạng phát triển dịch vụ, du lịch, di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích
- Bản đồ hiện trạng phát triển văn hóa, thể thao; giáo dục và đào tạo; giáo dục nghề nghiệp; y tế; an sinh xã hội; khoa học và công nghệ
- Bản đồ hiện trạng hạ tầng viễn thông thụ động; phát triển mạng lưới cấp điện tỉnh; phát triển thông tin và truyền thông tỉnh
- Bản đồ hiện trạng phát triển hệ thống đô thị, nông thôn
- Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải
- Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng phòng chống thiên tai và thủy lợi; hệ thống cấp nước sinh hoạt và xử lý nước thải
- Bản đồ hiện trạng môi trường, thiên nhiên và đa dạng sinh học
- Bản đồ hiện trạng thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên
- Bản đồ hiện trạng khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
- Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụng
- Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn
- Bản đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng
- Bản đồ phương án phát triển dịch vụ; du lịch
- Bản đồ phương án phát triển văn hóa, thể thao; giáo dục và đào tạo; giáo dục nghề nghiệp; y tế; an sinh xã hội; khoa học và công nghệ
- Bản đồ phương án phát triển khu cụm công nghiệp
- Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải
- Bản đồ phương án phát triển mạng lưới cấp điện; phát triển thông tin và truyền thông; phát triển hạ tầng viễn thông thụ động
- Bản đồ phương án phát triển hệ thống cấp nước sinh hoạt và xử lý nước thải; phương án thoát nước xử lý chất thải rắn và nghĩa trang
- Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất
- Bản đồ phương án thăm dò khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên
- Bản đồ phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước
- Bản đồ phương án bảo vệ môi trường, thiên nhiên và đa dạng sinh học
- Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng phòng chống thiên tai, thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu
- Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện
- Bản đồ chuyên đề – Bản đồ phát triển vùng khó khăn
Bản đồ quy hoạch tỉnh Hòa Bình
==> Xem giải nghĩa ký hiệu các loại đất trên bản đồ TẠI ĐÂY
BẢN ĐỒ QUY HOẠCH CÁC ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH HÒA BÌNH
Thành phố Hòa Bình | Huyện Cao Phong | Huyện Đà Bắc | Huyện Kim Bôi |
Huyện Lạc Sơn | Huyện Lạc Thủy | Huyện Lương Sơn | Huyện Mai Châu |
Huyện Tân Lạc | Huyện Yên Thủy |
Lưu ý: Các file bản đồ quy hoạch tỉnh Hòa Bình đều là FILE GỐC 100% chưa qua chỉnh sửa hay thay đổi bất cứ thông tin gì, được tải về từ website của sở tài nguyên môi trường quận, thành phố. Chúng tôi chỉ re-upload các file này và chia sẻ đến bạn. Chúng tôi luôn nỗ lực để cập nhật những file quy hoạch mới nhất, nhưng vẫn có một số địa phương chưa có hoặc chưa cập nhật file mới nhất, nên chúng tôi chỉ chia sẻ những file gần đây nhất.
XEM THÊM BẢN ĐỒ QUY HOẠCH 63 TỈNH, THÀNH VIỆT NAM
1. Điện Biên | 2. Hòa Bình | 3. Lai Châu | 4. Lào Cai |
5. Sơn La | 6. Yên Bái | 7. Bắc Giang | 8. Bắc Kạn |
9. Cao Bằng | 10. Hà Giang | 11. Lạng Sơn | 12. Phú Thọ |
13. Quảng Ninh | 14. Thái Nguyên | 15. Tuyên Quang | 16. Bắc Ninh |
17. Hà Nam | 18. Thành phố Hà Nội | 19. Hải Dương | 20. Thành phố Hải Phòng |
21. Hưng Yên | 22. Nam Định | 23. Ninh Bình | 24. Thái Bình |
25. Vĩnh Phúc | 26. Hà Tĩnh | 27. Nghệ An | 28. Quảng Bình |
29. Quảng Trị | 30. Thanh Hóa | 31. Thừa Thiên Huế | 32. Bình Định |
33. Bình Thuận | 34. Thành phố Đà Nẵng | 35. Khánh Hòa | 36. Ninh Thuận |
37. Phú Yên | 38. Quảng Nam | 39. Quảng Ngãi | 40. Đắk Lắk |
41. Đắk Nông | 42. Gia Lai | 43. Kon Tum | 44. Lâm Đồng |
45. Bà Rịa- Vũng Tàu | 46. Bình Dương | 57. Bình Phước | 48. Đồng Nai |
49. Thành phố Hồ Chí Minh | 50. Tây Ninh | 51. An Giang | 52. Bạc Liêu |
53. Bến Tre | 54. Cà Mau | 55. Thành phố Cần Thơ | 56. Đồng Tháp |
57. Hậu Giang | 58. Kiên Giang | 59. Long An | 60. Sóc Trăng |
61. Tiền Giang | 62. Trà Vinh | 63. Vĩnh Long |
Xem thêm: