Download miễn phí file bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bến Tre mới nhất (giai đoạn 2021-2030) bao gồm địa giới hành chính Thành phố Bến Tre và 8 huyện: Ba Tri, Bình Đại, Châu Thành, Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Thạnh Phú.

Tổng quan sơ bộ về tỉnh Bến Tre

Bến Tre là một tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.

Năm 2021, Bến Tre là đơn vị hành chính Việt Nam đông thứ 28 về dân số, xếp thứ 46 về tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), xếp thứ 56 về GRDP bình quân đầu người, đứng thứ 48 về tốc độ tăng trưởng GRDP. Với 1.288.200 người, GRDP đạt 60.035 tỉ đồng (tương ứng với 2,83 tỉ USD), GRDP bình quân đầu người đạt 45,1 triệu đồng (tương ứng với 1.924 USD), tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 7,85%.

Bến Tre có 09 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc, bao gồm các huyện: Ba Tri, Bình Đại, Châu Thành, Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Thạnh Phú và thành phố Bến Tre.

Trước kia, tỉnh Bến Tre là vùng hoang vu, một thời gian sau đó có một vài nhóm người đến định cư và thường tập trung nơi đất cao trên các giồng và ven biển, hoặc dọc theo các đê sông, rạch, thuận tiện cho việc đi lại, sinh sống và tránh lũ lụt. Càng ngày số người đến định cư ngày càng đông, chính sự di cư này kèm theo sự gia tăng dân số, làm cho diện tích rừng ngày càng thu hẹp. Bến Tre ngày trước được người Khmer gọi là Sóc Treay (xứ cá) vì nhiều giống cá nằm rải rác trong tỉnh. Về sau người Việt lập nên một cái chợ mà họ gọi là Bến Tre. Con rạch chảy ngang trước chợ và đổ vào Sông Hàm Luông nên cũng mang tên này.

Bến Tre cũng là quê hương của Đạo Dừa, với biệt danh là “Xứ Dừa”. Từ thời Chiến tranh Việt Nam, Bến Tre được coi là “quê hương của Phong trào Đồng khởi”, mở đầu cho cao trào đấu tranh vũ trang của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam chống chính quyền Ngô Đình Diệm, tiêu biểu nhất là trong năm 1960.

Tỉnh Bến Tre có hình rẻ quạt, đầu nhọn nằm ở thượng nguồn, với các hệ thống kênh rạch chằng chịt.

  • Phía đông giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển 65 km
  • Phía tây và phía nam giáp tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Trà Vinh có ranh giới là sông Cổ Chiên.
  • Phía bắc giáp Tiền Giang có ranh giới là sông Tiền.

Các điểm cực của tỉnh Bến Tre:

  • Điểm cực đông nằm trên kinh độ 106o48′ Đông
  • Điểm cực tây nằm trên kinh độ 105o57′ Đông.
  • Điểm cực nam nằm trên vĩ độ 10o20′ Bắc
  • Điểm cực bắc của Bến Tre nằm trên vĩ độ 9o48′ Bắc.

Tỉnh Bến Tre có diện tích tự nhiên là 2.360 km², địa bàn nằm trên ba cù lao là cù lao An Hóa, cù lao Bảo, cù lao Minh và do phù sa của bốn nhánh sông Cửu Long bồi tụ nên (gồm sông Tiền dài 83 km, sông Ba Lai dài 59 km, sông Hàm Luông dài 71 km, sông Cổ Chiên dài 82 km) và đất phù sa màu mỡ, cây trái sum suê,…

(Nguồn: Wikipedia.org)

File Download bản đồ quy hoạch tỉnh Bến Tre [PDF/CAD]

File tải bản đồ quy hoạch tỉnh Bến Tre thường là file với định dạng PDF, DGN, DWG,… nên muốn đọc được những file này cần có các phần mềm chuyên dụng như Foxit PDF Reader, Adobe Acrobat, Auto CAD, Microstation,… Những phần mềm này các bạn có thể tìm trên mạng rồi download về cài đặt và sử dụng.

Danh sách file bản đồ quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (đang rà soát sau thẩm định):

  1. Bản đồ vị trí và các mối quan hệ của tỉnh
  2. Bản đồ hiện trạng điều kiện tự nhiên
  3. Bản đồ hiện trạng phát triển kinh tế – xã hội
  4. Bản đồ hiện trạng phát triển khu công nghiệp
  5. Bản đồ hiện trạng phát triển cụm công nghiệp
  6. Bản đồ hiện trạng phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản
  7. Bản đồ hiện trạng phát triển dịch vụ
  8. Bản đồ hiện trạng phát triển du lịch
  9. Bản đồ hiện trạng phát triển văn hóa, thể thao
  10. Bản đồ hiện trạng phát triển giáo dục và đào tạo; giáo dục nghề nghiệp
  11. Bản đồ hiện trạng phát triển y tế
  12. Bản đồ hiện trạng phát triển an sinh xã hội
  13. Bản đồ hiện trạng hạ tầng viễn thông thụ động
  14. Bản đồ hiện trạng phát triển hệ thống đô thị, nông thôn
  15. Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải
  16. Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng phòng chống thiên tai và thủy lợi
  17. Bản đồ hiện trạng phát triển hệ thống cấp nước sinh hoạt và xử lý nước thải
  18. Bản đồ hiện trạng phát triển mạng lưới cấp điện tỉnh
  19. Bản đồ hiện trạng phát triển thông tin và truyền thông tỉnh
  20. Bản đồ hiện trạng môi trường, thiên nhiên và đa dạng sinh học
  21. Bản đồ hiện trạng thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên
  22. Bản đồ hiện trạng khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước
  23. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
  24. Bản đồ hiện trạng phát triển khoa học và công nghệ
  25. Bản đồ hiện trạng di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích
  26. Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụng
  27. Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn
  28. Bản đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng
  29. Bản đồ phương án phát triển dịch vụ
  30. Bản đồ phương án phát triển du lịch
  31. Bản đồ phương án phát triển văn hóa, thể thao
  32. Bản đồ phương án phát triển giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp
  33. Bản đồ phương án phát triển y tế
  34. Bản đồ phương án phát triển an sinh xã hội
  35. Bản đồ phương án phát triển khoa học và công nghệ
  36. Bản đồ phương án phát triển khu công nghiệp
  37. Bản đồ phương án phát triển cụm công nghiệp
  38. Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải
  39. Bản đồ phương án phát triển hệ thống cấp nước sinh hoạt và xử lý nước thải
  40. Bản đồ phương án phát triển mạng lưới cấp điện
  41. Bản đồ phương án phát triển thông tin và truyền thông
  42. Bản đồ phương án phát triển hạ tầng viễn thông thụ động
  43. Bản đồ phương án thoát nước xử lý chất thải rắn và nghĩa trang
  44. Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất
  45. Bản đồ phương án thăm dò khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên
  46. Bản đồ phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước
  47. Bản đồ phương án bảo vệ môi trường, thiên nhiên và đa dạng sinh học
  48. Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng phòng chống thiên tai, thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu
  49. Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện vùng huyện
  50. Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện
Bản đồ phương án sử dụng đất tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021-2030
Bản đồ phương án sử dụng đất tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021-2030

LẤY MẬT KHẨU DOWNLOAD

==> Xem giải nghĩa ký hiệu các loại đất trên bản đồ TẠI ĐÂY

BẢN ĐỒ QUY HOẠCH CÁC ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH BẾN TRE

Thành phố Bến TreHuyện Ba TriHuyện Bình ĐạiHuyện Châu Thành
Huyện Chợ LáchHuyện Giồng TrômHuyện Mỏ Cày BắcHuyện Mỏ Cày Nam
Huyện Thạnh Phú

Lưu ý: Các file bản đồ quy hoạch tỉnh Bến Tre đều là FILE GỐC 100% chưa qua chỉnh sửa hay thay đổi bất cứ thông tin gì, được tải về từ website của sở tài nguyên môi trường quận, thành phố. Chúng tôi chỉ re-upload các file này và chia sẻ đến bạn. Chúng tôi luôn nỗ lực để cập nhật những file quy hoạch mới nhất, nhưng vẫn có một số địa phương chưa có hoặc chưa cập nhật file mới nhất, nên chúng tôi chỉ chia sẻ những file gần đây nhất.

XEM THÊM BẢN ĐỒ QUY HOẠCH 63 TỈNH, THÀNH VIỆT NAM

1. Điện Biên2. Hòa Bình3. Lai Châu4. Lào Cai
5. Sơn La6. Yên Bái7. Bắc Giang8. Bắc Kạn
9. Cao Bằng10. Hà Giang11. Lạng Sơn12. Phú Thọ
13. Quảng Ninh14. Thái Nguyên15. Tuyên Quang16. Bắc Ninh
17. Hà Nam18. Thành phố Hà Nội19. Hải Dương20. Thành phố Hải Phòng
21. Hưng Yên22. Nam Định23. Ninh Bình24. Thái Bình
25. Vĩnh Phúc26. Hà Tĩnh27. Nghệ An28. Quảng Bình
29. Quảng Trị30. Thanh Hóa31. Thừa Thiên Huế32. Bình Định
33. Bình Thuận34. Thành phố Đà Nẵng35. Khánh Hòa36. Ninh Thuận
37. Phú Yên38. Quảng Nam39. Quảng Ngãi40. Đắk Lắk
41. Đắk Nông42. Gia Lai43. Kon Tum44. Lâm Đồng
45. Bà Rịa- Vũng Tàu46. Bình Dương57. Bình Phước48. Đồng Nai
49. Thành phố Hồ Chí Minh50. Tây Ninh51. An Giang52. Bạc Liêu
53. Bến Tre54. Cà Mau55. Thành phố Cần Thơ56. Đồng Tháp
57. Hậu Giang58. Kiên Giang59. Long An60. Sóc Trăng
61. Tiền Giang62. Trà Vinh63. Vĩnh Long

Xem thêm:

5/5 - (1 bình chọn)